GIẢI PHÁP KIỂM TRA SỨC CĂNG TRONG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN ,VỎ CÁP VÀ SỢI CÁP ĐIỆN

500-MS-Tensile-multi-station

GIẢI PHÁP KIỂM TRA SỨC CĂNG

TRONG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN ,VỎ CÁP VÀ SỢI CÁP ĐIỆN

Bài viết về các khái niệm, ứng dụng máy thử sức căng trên vật liệu là cách điện, vỏ cáp, sợi cáp điện trong ngành thí nghiệm điện. 

X500MS - Multi Station

1.Giới thiệu chung về dây cáp điện

1.1 Cấu tạo dây cáp điện

Dây cáp điện là một thiết bị dẫn điện dùng để truyền tải điện năng. Từ nguồn cung cấp đến các thiết bị điện, trong thang cáp, hoặc các công trình.

vat-lieu-soi-cap-dien

Dây cáp điện có tên tiếng anh là cable. Dây cáp điện thường bao gồm một hoặc nhiều sợi dây đồng hoặc nhôm.

  • Lõi dẫn điện (conductor): Là phần trung tâm của dây dẫn, thường được làm từ đồng hoặc nhôm. Vật liệu này có tính dẫn điện tốt và độ bền cao. Lõi dẫn điện có thể là dạng dây đơn (solid wire) hoặc dây đa sợi (stranded wire). 
  • Lớp cách điện (insulation): Lớp cách điện bao quanh lõi dẫn điện, ngăn không cho dòng điện chạy ra bên ngoài, đảm bảo an toàn cho người sử dụng và các thiết bị khác. Lớp cách điện thường được làm từ các vật liệu như PVC, XLPE, EPR hoặc cao su silicone, đảm bảo tính cách điện tốt và độ bền cao.
  • Lớp chống nhiễu (shielding, nếu có): Đối với một số dây dẫn sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống nhiễu cao, có thể có một lớp chống nhiễu bao quanh lớp cách điện. Lớp chống nhiễu thường được làm từ dây đồng hoặc nhôm mỏng, giúp giảm nhiễu và tăng cường bảo vệ cho dây dẫn.
  • Vỏ bọc ngoài (jacket): Vỏ bọc ngoài bảo vệ các lớp bên trong dây dẫn khỏi các tác nhân vật lý và hóa học, như nhiệt độ, độ ẩm, tác động cơ học và hóa chất. Vỏ bọc ngoài thường được làm từ PVC, PE hoặc cao su, có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn.

1.2 Phân loại dây cáp điện

Dây cáp điện (DCĐ) có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí, có thể phân theo:

1.2.2 Theo cấu tạo

Sau khi đã biết cấu tạo của dây cáp điện, đến phần này bạn sẽ dễ hình dung hơn về cách phân loại. Chúng có thể được phân loại theo cấu tạo như sau:

  • DCĐ 2 lõi: Gồm 2 ruột dẫn bằng đồng, thường được sử dụng trong hệ thống truyền tải và phân phối hạ thế (cấp điện áp 0,6/1kV).
  • DCĐ 3 lõi: Bao gồm 3 lõi dẫn điện làm từ đồng hoặc nhôm và lớp cách điện PVC hoặc XLPE, bọc ngoài bằng PVC. Loại cáp này được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy và công xưởng.
  • DCĐ 4 lõi: Còn được gọi là DCĐ 3 pha 4 lõi, chất liệu đồng và vỏ bọc bằng nhựa PVC.

Các loại dây cáp điện từ 2 đến 5 lõi có thể được sử dụng để nối cáp điện hạ thế hoặc làm dây cáp điện ngầm (hoặc cáp điện đi ngầm) hạ thế.

1.2.3 Theo kích thước vỏ bọc

Dựa vào kích thước và hình dạng vỏ bọc, các loại DCĐ có thể được phân loại như sau:

  • Dây cáp điện vỏ bọc tròn
  • Dây cáp điện dạng Oval
  • Dây cáp điện Suping

1.3 Ứng dụng của cáp điện trong đời sống 

Dây cáp điện đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Giao thông vận tải: Thiết bị được sử dụng làm dây đề cho tàu thuyền và máy móc.
  • Ngành công nghiệp điện, khai thác dầu mỏ, vv.
  • Sản xuất công nghiệp.
  • Ngành công nghiệp chiếu sáng.

1.4 Các tính năng cơ lý của vật liệu cách điện, vỏ cáp và sợi cáp

Vật liệu cách điện, vỏ cáp và sợi cáp đóng vai trò trong lĩnh vực điện-viễn thông. Các phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện, vỏ cáp và sợi cáp gồm:

+ Khả năng chịu lực, độ bền cơ học và chống lại tác động từ môi trường;

+ Đo chiều dày và kích thước ngoài;

+ Phương pháp lão hóa nhiệt

+Phương pháp xác định khối lượng riêng;

+ Thử nghiệm hấp thụ nước

+Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp…

Trong đó thử nghiệm kiểm tra Khả năng chịu lực, độ bền cơ học và chống lại tác động từ môi trường rất được quan tâm và chú trọng.

Vì vật liệu điện, vỏ cáp điện, sợi cáp điện dùng trong phân phối điện và viễn thông luôn đối mặt với những tác động môi trường khắc nghiệt, điều kiện thời tiết thay đổi liên tục: Nắng, mưa, Trên tàu thủy đánh bắt xa bờ, ngoài khơi….

 Các phương pháp này bao gồm các phương pháp: Kiểm sức căng (độ bền kéo), độ giãn dài, nén, uốn cong, kiểm tra độ dẻo dai của vật liệu cách điện, vỏ và sợi cáp điện…hoàn toàn thích ứng với điều kiện môi trường hay không.

2. Giới thiệu về máy thử lực căng trong ngành thí nghiệm điện và các tính năng:

Máy thử lực căng, máy kiểm tra sức căng hay còn gọi là máy thử vạn năng, máy đo độ bền kéo nén được thiết kế nhằm đáp ứng nhiều phương pháp cơ lý.

Giúp kiểm soát chất lượng của các vật liệu cách điện, vỏ cáp điện, dây điện. Các phuương pháp này tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, ISO 17025, IEC 60811…

 

            Chỉ với một máy thử sức căng,các phòng thí nghiệm, kiểm tra chất lượng, Phòng QC có thể đo đạc cho ra các kết quả với độ chính xác sai số thấp:

+Phương pháp kiểm tra độ bến kéo,

+ Phương pháp kiểm tra nén dọc

+ Phương pháp thử uốn cong 3 điểm…

+ Phương pháp thử uốn cong..

500-MS-Tensile-multi-station

3. Cấu tạo máy thử lực căng dành cho vật liệu cách điện, vỏ cáp và sợi cáp:

3.1 Cấu tạo:

  • Hệ thống thử nghiệm hoàn toàn kỹ thuật số với khả năng kiểm soát và độ chính xác cao, bao gồm điều khiển máy tính tự động các phương pháp thử nghiệm giúp vận hành đơn giản.
  • Cảm biến lực có độ phân giải cao với độ chính xác tốt hơn +/-0,5% xuống tới 1/1000 khả năng chịu tải của cảm biến lực.
  • Tự động nhận dạng cảm biến lực và máy đo độ giãn dài, có lưu trữ thông số hiệu chuẩn trên thiết bị.
  • Chức năng kiểm tra hiệu chuẩn phần mềm giúp xác minh tức thời độ chính xác của máy.
  • Khả năng chịu quá tải 800% của cảm biến lực mà không bị hư hỏng.
  • Vít me bi tự làm sạch được nạp sẵn hiệu suất cao để thử nghiệm nhanh chóng và yên tĩnh. Được lắp ổ trục đầu bôi trơn kín suốt đời.
  • Hệ thống dẫn hướng chữ thập cung cấp sự căn chỉnh chính xác và vận hành trơn tru.
  • Kiểm soát thanh trượt chính xác thông qua bộ truyền động servo AC kỹ thuật số và động cơ servo không chổi than giúp vận hành không cần bảo trì và kiểm soát vị trí 23 bit.
  • Hệ thống thu thập dữ liệu tốc độ cao cho tối đa 4 kênh đồng bộ.

  • 500-MS-Tensile-Testometric-vietnam
  • Định tuyến cáp cảm biến lực tích hợp trong cột máy để loại bỏ tình trạng vướng víu và ngăn ngừa hư hỏng cáp.
  • 6 kênh I/O cho các thiết bị bổ sung như máy đo độ giãn dài, máy đo micrômet, thước cặp, cân, v.v.
  • Khung tải có độ cứng cao với thanh ngang bằng thép chuyên dụng chắc chắn và cột đỡ đùn cứng có khe chữ T để gắn phụ kiện.
  • Bảo vệ quá tải, quá trình di chuyển và chống va đập.
  • Nắp ống lồng cung cấp khả năng bảo vệ bổ sung cho trục vít me bi khỏi bụi và mảnh vụn thử nghiệm.
  • Thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích sàn và mặt bàn.
  • Nhiều loại kẹp và đồ gá dùng để kiểm tra độ căng, nén, uốn, cắt, bóc tách và sản phẩm, v.v.
  • Có nhiều loại máy đo độ giãn dài tiếp xúc và không tiếp xúc, bao gồm cả mẫu laser và mẫu video.
  • Test liên tục hoặc đồng thời 5 mẫu trở lên

3.2 Các phụ kiện đi kèm

  • Các mẫu kẹp
  • Phụ kiện điều khiển & hiển thị
DE-A3-bend-grips
Extensometer Grip – Kẹp đo độ giãn dài

Compression test
Compression Grips- Kẹp thử nén
Pneumatic foot switch – Bàn đạp hơi áp suất

Tightening-Grips-Ngàm kẹp

4. Nổi trội máy thử lực căng từ Testometric

4.1 Khám phá tính năng nổi trội máy thử lực căng trong kiểm tra sức căng, nén và giãn dài của vật liệu cách điện và vỏ cáp

Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 hoặc tương đương
Tiêu chuẩn áp dụng ISO/IEC 17025:2017, TCVN 5064 hoặc TCVN 8090 hoặc TCVN 6483 hoặc tương đương
Mô tả chức năng Thiết bị thử lực kéo và đo độ dãn dài là thiết bị được dùng để thử nghiệm kéo, nén, uốn, độ dãn dài của vật liệu theotiêu chuẩn ISO 7500 hoặc tương đương. Thiết bị được thiết ké với khối đế chắc chắn, độ cứng vững cao, các phần tử đo đếm, hiển thị chính xác.
Thiết bị có máy tính và phẩn mềm chuyên dụng đi kèm để đọc kết quả thí nghiệm được ghi thành file.
Tải thử lớn nhất upto 50 kN
Cấp chính xác đo lực Tối thiểu Class 0.5: Từ 1 % đến 100% (theo ISO 7500-1 hoặc tương đương)
Tối thiểu Class l: Từ 0.5% đến 1% (theo ISO 7500-1 hoặc tương đương)
Độ phân giải đo lực Tối thiểu 24 bits
Độ cứng của khung ≥  120kN/mm
Bộ điều khiển Sử dụng để điều khiển quá trình thử nghiệm, bao gồm đọc dữ liệu load cell, dữ liệu tốc độ, độ dịch chuyển, điều khiển các động cơ servo di chuyển theo quy trình thử nghiệm đã được cài đặt.
+ Hỗ trợ các thuật toán điều khiển PID

+ Cổng kết nối máy tính

Ethernet hoặc USB

Điều khiển bẳng tay Bộ điều khiển bằng tay cho phép di chuyển ngàm kẹp lên xuống trong quá trình tháo lắp mẫu thử.
Thước đo độ giãn dài nhỏ Chiều dài thước: ≥ 50mm
Dài đo: Tối thiểu +10mm/-5mm
Cấp chính xác: Tối thiểu 0.5 theo ASTM E83 class B-l. ISO 9513 hoặc tương đương
Độ không tuyến tính: ≤ 0.15% FS
Chiều dày mẫu lớn nhất tối thiểu 12x25mm
Thước đo độ giãn dài dải đo lớn Dải đo: ≥720mm
Chiều dài cơ bàn: ≥ 25mm
Cấp chính xác: Tối thiều 1% với thước đo 25mm
Độ phân giải: ≤ 0.01mm
Lực kẹp: ≥ 150 cN
Chiều dày mẫu: Tối thiểu 0 – 5mm
Nguồn cung cấp Un: 220 V VAC 1 pha, 50Hz
Điều khiển và hiển thị –  Kết nối máy tính bằng phần mềm chuyên dụng để điều khiển và hiển thị, lưu kết quả đo;
–  Tự động vẽ đường cong ứng suất- biến dạng.
–  Tự động tính toán két quả về độ giãn dài, lực kéo đứt
Phụ kiện kèm theo Bộ ngàm kẹp, thước đo độ dãn dài

4.2 Các tiêu chuẩn ngành thí nghiệm điện

IEC 60811 hoặc TCVN 5935 hoặc TCVN 5936 hoặc TCVN 6614, ISO/IEC 17025:2017, TCVN 5064 hoặc TCVN 8090 hoặc TCVN 6483 hoặc tương đương

4.3 So sánh một số dòng máy dùng kiểm tra sức căng trong các vật liệu cách điện, vỏ cáp và sợi cáp điện

Thông số kỹ thuật XS500MS XS500
Chức năng Kiểm tra  ≥ 05 mẫu đồng thời Kiểm tra  ≥ 05 mẫu lần lượt
Dải đo lực Lên đến 500 N Lên đến 500 N
Độ chính xác ± 0.5% giá trị đo ± 0.5% giá trị đo
Độ chính xác 100 Hz 50 Hz
Tín hiệu đầu ra 0-10 V / 4-20 mA 0-10 V
Giao tiếp Analog Analog
Nguồn cấp 24 VDC 12-24 VDC
Nhiệt độ làm việc -10°C đến +50°C -10°C đến +45°C
Kích thước Nhỏ gọn, thiết kế tối ưu Lớn hơn, truyền thống
Khả năng chống nhiễu Cao Trung bình
Ứng dụng chính Đo lực căng dải trung bình chính xác cao Đo lực căng dải trung bình
500-MS-Tensile-multi-station
                        500-MS-Tensile-multi-station
X500-Tensile-multi-station
                                 X500-Tensile-multi-station

5. Các ứng dụng ngành khác của máy thử lực căng:

Máy thử sức căng với nhiều cấu tạo khác nhau (dòng 1 trụ đứng, dòng 2 khung đứng) đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn thử nghiệm ngành khác nhau, bên cạnh phục vụ cho máy thí nghiệm ngành điện và viễn thông, máy đo sức căng được ứng dụng trong nhiều ngành khác:

  • Cáp và dây
  • Giày da
  • Dệt may
  • Nhựa, và cao su
  • Xây dựng
  • Điện
  • Giấy bìa, giấy thùng
  • Ứng dụng đặc biệt…

Xem thêm sản phẩm hãng Testometric 

100% UK  Origin Testometric Model: X500-50 Bench Tester
Bench mounted twin column computer controlled universal strength testing machine. Maximum capacity 50kN.
100% UK  Origin Testometric Model: X500 MS Multi
Bench mounted twin column computer controlled universal strength testing machine. Maximum capacity 50kN.
100% UK 

Origin

Testometric Model: IPC3
Optional Integral Touch Screen Panel PC with interactive machine control panel.
100% UK 

Origin

Testometric Model: RCE-24
Remote connection self-diagnostics software and registration.
100% UK 

Origin

Testometric Model: PWG50 – dành cho máy X500-50
Pre-Tightening Wedge Grips, 50kN

Pair of 50kN capacity pre-tightening wedge grips for samples up to 25mm wide x 15mm thick (or 20mm diameter) using a series of inserts. (Flat faces included for 0-15mm thick samples.)
100% UK 

Origin

Testometric Model: ER3EF
Self-tightening eccentric roller grips for rubbers and plastics. Open-sided design for easy loading of specimen.
100% UK 

 Origin

Testometric Model: DE-A3
Long travel extensometer for rubber and other elastomers, with range of 850mm by 0.01mm.

(Máy đo độ giãn hành trình dài)
100% UK 

Origin

Testometric Model: VB16-200
3 point bend fixture.

Variable span 3 point bend fixture, 16-200mm, contact bars 10mm dia. x 100mm long, 5kN capacity
(Thiết bị uốn cong 3 điểm)
100% UK 

Origin

Testometric Model: LC500 (load cell dành cho lực nhỏ hơn 25kN hoặc 50kN, dùng chung vs kẹp DER2)
High accuracy grade 0.5 load cell. Range 5000N tension and compression.

Resolution 0.01N. 800% overload capability without damage
100% UK 

 Origin

Testometric Model: DER2
Double eccentric roller grips. Size 2.

Self-tightening manual grips for elastomers & plastics. Maximum capacity 10kN.
100% UK 

Origin

Testometric Model: CPR100-50 – dành cho máy X500-50
Ø100mm compression platens.

Compression platens 100mm diameter. Capacity 50kN

Xem thêm thông tin về các sản phẩm khác tương tự

Hãy liên hệ ngay với QC-Master để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Địa chỉ: 135 đường số 2, Khu Đô Thị Vạn Phúc , Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

SĐT/Zalo: 0937.856 .572

Email: sales2@qc-master.com
Website: https://qc-master.com/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *